Sang tên sổ đỏ từ hộ gia đình cho cá nhân thế nào?

Sang tên sổ đỏ từ hộ gia đình cho cá nhân là một vấn đề không còn mới lạ trong thời buổi hiện nay. Tuy nhiên, cách thức sang tên sổ đỏ vẫn đang là một mối quan tâm sâu sắc của nhiều người dân. Bài viết dưới đây Luật Nguyễn Khuyến sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin về trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ từ hộ gia đình cho cá nhân theo quy định của pháp luật hiện hành.

> Xem thêm

Điều kiện tách thửa đất ở Bắc Ninh như thế nào?

Nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp như thế nào? 

1. Điều kiện sang tên sổ đỏ từ hộ gia đình cho cá nhân

Căn cứ tại khoản 29 Điều 3 Luật đất đai 2013, hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Người đứng tên trong Giấy chứng nhận nhà đất thường là người được các thành viên trong hộ gia đình cử ra làm đại diện (gọi là chủ hộ gia đình), còn quyền sử dụng đất là tài sản chung của các thành viên trong hộ gia đình. 

Bên cạnh đó, Bộ luật Dân sự 2015 quy định việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các thành viên gia đình được thực hiện theo phương thức thỏa thuận. Trường hợp định đoạt tài sản là bất động sản, động sản có đăng ký, tài sản là nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình phải có sự thỏa thuận của tất cả các thành viên gia đình là người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, điều kiện để đổi sổ đỏ hộ gia đình sang tên cá nhân thì cần có sự đồng ý của tất cả thành viên có chung quyền sử dụng đất đồng ý tặng cho hoặc chuyển nhượng cho một người.

Căn cứ tại khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, “Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.”.

Do đó, sự đồng thuận của các thành viên trong trường hợp này bắt buộc phải lập thành văn bản và văn bản này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.  nên được lập thành văn bản để tránh các rủi ro pháp lý về sau.

Sang tên sổ đỏ hộ gia đình
Sang tên sổ đỏ hộ gia đình (ảnh minh họa)

2. Trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ từ hộ gia đình cho cá nhân

Căn cứ tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013, sang tên sổ đỏ từ hộ gia đình cho cá nhân phải thông qua hình thức chuyển nhượng hoặc tặng cho.

2.1 Thành phần hồ sơ

* Để lập và công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Các thành viên trong hộ gia đình (các thành viên có tên trong sổ hộ khẩu) tại thời điểm nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau để làm thủ tục chuyển sổ đỏ từ hộ gia đình sang cá nhân:

  •  Văn bản xác nhận thành viên hộ gia đình tại thời điểm nhà nước giao đất/công nhận quyền sử dụng đất (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) cho hộ gia đình;
  •  Căn cước công dân của tất cả các thành viên hộ gia đình tại thời điểm nhà nước giao đất/công nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ gốc);
  • Phiếu yêu cầu công chứng (thông thường khi các thành viên hộ gia đình tại thời điểm nhà nước giao đất/công nhận quyền sử dụng đất đến tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất từ hộ gia đình sang cá nhân thì tổ chức thực hiện công chứng đó sẽ cấp cho người yêu cầu công chứng phiếu yêu cầu này);
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (các thành viên hộ gia đình có thể soạn sẵn hợp đồng hoặc đến tổ chức hành nghề công chứng để yêu cầu soạn thảo nội dung hợp đồng);
  • Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh (nếu có).

* Hồ sơ kê khai phí, lệ phí gồm có:

  • 02 tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua/ bên nhận tặng cho ký.
  • 02 tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký (riêng trường hợp tặng cho cần chuẩn bị 04 bản).
  • Bản chính hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho nhà, đất đã được công chứng.
  • 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
  • 01 bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán

Trường hợp tặng cho, thừa kế. Phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

* Hồ sơ đăng ký biến động (đăng ký sang tên) gồm:

  • Đơn đăng ký biến động theo mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT)
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN (trong Mục VII Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
  • Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01/LPTB (thông tư 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/09/2021).

2.2 Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ từ hộ gia đình cho cá nhân

Bước 1: Lập và công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Việc công chứng chứng thực sẽ được thực hiện tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Căn cứ thông báo của cơ quan thuế, các bên chuyển nhượng nộp nghĩa vụ tài chính và chuyển biên lai nộp tài chính cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Sau đó, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp Giấy chứng nhận và trả Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3: Đăng ký biến động

Thời hạn phải đăng ký biến động: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng tặng cho có hiệu lực (thông thường sẽ là ngày công chứng hoặc chứng thực).

Nộp hồ sơ theo một trong hai cách:

Cách 1: Nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu, hoặc

Cách 2: Nếu không nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì:

  • Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, hoặc
  • Nơi đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa.

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.

Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, theo đó, thời gian giải quyết đối với thủ tục sang tên sổ đỏ từ hộ gia đình sang cá nhân:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
  • Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Bước 5: Trả kết quả

“Qua bài viết trên đây, Luật Nguyễn Khuyến đã cung cấp những thông tin pháp lý về “Sang tên sổ đỏ từ hộ gia đình cho cá nhân”. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc pháp lý cần giải đáp, vui lòng liên hệ tới Luật Nguyễn Khuyến qua SĐT: 0947 867 365 (Luật sư Nguyễn Bỉnh Hiếu) để được Luật sư tư vấn chính xác và kịp thời. Luật Nguyễn Khuyến chân thành cảm ơn!”

7 Lượt xem
Bài viết liên quan