Kể từ khi thực hiện công cuộc Đổi mới năm 1986, Việt Nam đã nhận được dòng vốn đầu tư nước ngoài lớn, trở thành ngôi sao đang lên trong chuỗi cung ứng sản xuất toàn cầu. Vậy đầu tư nước ngoài vào Việt nam là gì và thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được thực hiện như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Luật Nguyễn Khuyến sẽ đưa ra những thông tin để giải đáp các vấn đề trên.
Xem thêm
Nhà đầu tư nước ngoài mua ít hơn 50% cổ phần tại Doanh nghiệp Việt Nam có phải xin phép không?
1. Khái niệm về đầu tư và đầu tư nước ngoài
1.1 Khái niệm đầu tư
Đầu tư là một hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại (như tài chính, sức lao động, thời gian…), để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích đạt được lợi nhuận và lợi ích kinh tế lớn hơn so với nguồn lực đã bỏ ra.
Có thể hiểu một cách cơ bản rằng đầu tư là việc cá nhân, tổ chức đưa các loại tài sản vào làm vốn để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sản sinh ra lợi nhuận.
1.2. Khái niệm đầu tư nước ngoài
Hiện nay pháp luật Việt Nam chưa quy định cụ thể thế nào là đầu tư nước nước ngoài. Tuy nhiên có thể hiểu một cách cơ bản rằng, đầu tư nước ngoài là việc các tổ chức, cá nhân của một quốc gia đưa vốn bằng các hình thức khác nhau vào một quốc gia khác để tiến hành các hoạt động kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận.
2. Các hình thức đầu tư nước ngoài
Hiện nay, theo quy định của Luật đầu tư 2020, có 5 hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn khi đầu tư vào Việt Nam.
Căn cứ pháp lý: Điều 21 Luật đầu tư 2020
“1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.”
Với mỗi hình thức đầu tư khác nhau sẽ có những đặc điểm và quy định khác nhau theo quy định tại điều 22- điều 28 Luật đầu tư năm 2020. Tùy tường nhu cầu và định hướng đầu tư mà nhà đầu tư có thể lựa chọn các hình thức đầu tư sao cho phù hợp phù hợp với nhu cầu đầu tư của mình.

3. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Do việc đầu tư nước ngoài vào việt nam được thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau nên với mỗi hình thức đầu tư lại có những thủ tục, trình tự khác nhau và được thực hiện theo các bước dưới đây.
3.1. Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư
Theo quy định tại Điều 30, 31, 32 Luật đầu tư năm 2020 đối với các dự án đầu tư mà phải xin quyết định chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh thì các chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư phù hợp với quyền hạn của các cơ quan có thẩm quyền này với trình tự thủ tục quy định theo Điều 33, 34, 35, 36 Luật đầu tư năm 2020.
3.2. Thủ tục đăng ký đầu tư
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 37 Luật đầu tư năm 2020
“1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.”
Theo đó với các dự án của nhà đầu tư nước ngoài và của các tổ chức kinh tế khi được đưa vào đầu tư tại Việt Nam thuộc các trường hợp phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cần tuân theo quy định tại khoản 1 điều 38 Luật đầu tư năm 2020.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 điều 38 Luật đầu tư năm 2020
“1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
- a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.”
3.3. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Sau khi thực hiện các thủ tục về đăng ký đầu tư, nếu dự án đầu tư là thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam thì các nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành khác theo quy định.
Loại hình doanh nghiệp đăng ký là một trong các loại hình theo quy định của pháp luật doanh nghiệp Việt Nam như: Công ty TNHH một thành viên; Công ty hợp danh; Công ty cổ phần; Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điều 27 Luật doanh nghiệp năm 2020. Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà chủ đầu tư muốn thành lập thì tài liệu, hồ sơ đăng ký sẽ bao gồm những thành phần khác nhau.
Như vây, tùy từng hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam mà các nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải thực hiện các thủ tục đầu tư khác nhau. Trước hết cần xem xét dự án đầu tư có thuộc trường hợp phải xin quyết định chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh hay không.
Thứ hai, thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư với những trường hợp phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Với các nội dung dự án đầu tư là thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam thì các nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp Việt Nam.
Qua bài viết trên đây, Luật Nguyễn Khuyến đã cung cấp những thông tin pháp lý về “Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam như thế nào? ”. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc pháp lý cần giải đáp, vui lòng liên hệ tới Luật Nguyễn Khuyến qua SĐT: 0947 867 365 (Luật sư Nguyễn Bỉnh Hiếu) để được Luật sư tư vấn chính xác và kịp thời. Luật Nguyễn Khuyến chân thành cảm ơn!
19 Lượt xem