Hiện nay, vấn đề liên quan đến môi trường là những mối quan tâm đặc biệt sôi nổi. Do vậy, trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, Giấy phép môi trường là một trong những điều kiện bắt buộc đối với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải ra môi trường. Bài viết dưới đây, Luật Nguyễn Khuyến sẽ cung cấp thông tin pháp lý xoay quanh nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường.
Xem thêm
Điều kiện cho thuê, mua bán nhà ở xã hội năm 2024
Rủi ro khi nhờ người khác đứng tên mua đất hộ

1. Giấy phép môi trường là gì?
Định nghĩa về giấy phép môi trường được giải thích tại khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:
Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Có thể thấy, giấy phép môi trường thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, chủ doanh nghiệp; đồng thời là căn cứ cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Đối tượng phải có giấy phép môi trường
Căn cứ tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, những đối tượng sau đây phải có giấy phép môi trường:
– Dự án đầu tư nhóm I (dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao), nhóm II (dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ trung bình) và nhóm III (dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường) có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
– Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này (tức căn cứ vào các tiêu chí về môi trường quy định tại Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường).
Tuy nhiên, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công thì được miễn giấy phép môi trường.
3. Nội dung của giấy phép môi trường
Nội dung của giấy phép môi trường được quy định tại Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 gồm những nội dung chủ yếu như sau:
3.1. Thông tin chung về đối tượng cấp giấy phép môi trường
Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
3.2. Nội dung cấp phép môi trường
Căn cứ tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020, nội dung cấp phép môi trường bao gồm:
– Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
– Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;
– Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung;
– Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
– Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
3.3. Yêu cầu bảo vệ môi trường
Theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường, yêu cầu về bảo vệ môi trường bao gồm:
– Có công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu; trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi;
– Có biện pháp, hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử lý đáp ứng yêu cầu quy trình kỹ thuật và quản lý đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
– Có kho, bãi lưu giữ phế liệu đáp ứng quy định; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
– Có kế hoạch quản lý và giám sát môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; trang thiết bị, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, quan trắc môi trường;
– Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hiện; cải tạo, phục hồi môi trường; bồi hoàn đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;
– Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường (nếu có).
3.4. Thời hạn của giấy phép môi trường
Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định tại khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường như sau:
– Đối với dự án đầu tư nhóm I: 07 năm;
– Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I: 07 năm;
– Đối với đối tượng không thuộc hai nhóm trên: 10 năm
Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

4. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020, những cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường bao gồm:
– Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây (trừ các đối tượng thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh):
- Đối tượng tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
– Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép đối với các đối tượng sau đây (trừ những trường hợp do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp phép):
- Dự án đầu tư nhóm II;
- Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
- Đối tượng tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép cho các đối tượng tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thuộc các trường hợp còn lại.
Như vậy có 05 cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường bao gồm: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Qua bài viết trên đây, Luật Nguyễn Khuyến đã cung cấp những thông tin pháp lý về giấy phép môi trường. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc pháp lý cần giải đáp, vui lòng liên hệ tới Luật Nguyễn Khuyến qua SĐT: 0947 867 365 (Luật sư Nguyễn Bỉnh Hiếu) để được Luật sư tư vấn chính xác và kịp thời. Luật Nguyễn Khuyến chân thành cảm ơn!
NK Lawyers
23 Lượt xem