Án phí tòa án khi giải quyết vụ việc dân sự là khoản tiền mà đương sự trong vụ án có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định của Tòa án. Tùy từng vụ án dân sự mà pháp luật quy định cách tính án phítrong vụ án dân sự. Vậy, pháp luật dân sự quy định như thế nào về mức án phí, các trường hợp miễn, giảm án phí dân sự trong vụ án dân sự. Bài viết dưới đây Luật Nguyễn Khuyến sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho người đọc về những vấn đề trên.
Án phí tòa án khi giải quyết vụ việc dân sự (ảnh minh họa)
Mục lục bài viết
1. Vụ việc dân sự là gì?
Khái niệm “vụ việc dân sự” không được pháp luật hiện hành giải thích cụ thể, nhưng theo cách phân chia vụ việc dân sự trong Bộ luật Tố tụng dân sự thì có thể hiểu vụ việc dân sự gồm:
Vụ án dân sự: Là các tranh chấp xảy ra giữa các đương sự mà theo quy định thì cá nhân, cơ quan, tổ chức tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Việc dân sự: Là việc cá nhân, cơ quan tổ chức không có tranh chấp nhưng có yêu cầu tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý nào đó.
Như vậy, sự khác biệt căn bản giữa vụ án dân sự và việc dân sự là tồn tại tranh chấp hay không. Theo đó, đối với vụ án dân sự đương sự phải chịu án phí tòa án và đối với việc dân sự các bên phải chịu lệ phí tòa án.
Án phí, lệ phí tòa án trong vụ việc dân sự (ảnh minh họa)
2. Mức thu án phí, lệ phí tòa án đối với vụ việc dân sự
Căn cứ theo Phụ lục đính kèm Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí, lệ phí tòa án được quy định cụ thể như sau:
2.1 Mức thu án phí tòa án
Stt
Tên án phí
Mức thu
1
Án phí dân sự sơ thẩm
1.1
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch
300.000 đồng
1.2
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch
3.000.000 đồng
1.3
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
a
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
300.000 đồng
b
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
5% giá trị tài sản có tranh chấp
c
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đ
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
e
Từ trên 4.000.000.000 đồng
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
1.4
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
a
Từ 60.000.000 đồng trở xuống
3.000.000 đồng
b
Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
5% của giá trị tranh chấp
c
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đ
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
e
Từ trên 4.000.000.000 đồng
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
1.5
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
a
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
300.000 đồng
b
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
c
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d
Từ trên 2.000.000.000 đồng
44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
2
Án phí dân sự phúc thẩm
2.1
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động
300.000 đồng
2.2
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại
2.000.000 đồng
2.2 Mức thu lệ phí tòa án
Stt
Tên lệ phí
Mức thu
I
Lệ phí giải quyết việc dân sự
1
Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
300.000 đồng
2
Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
300.000 đồng
II
Lệ phí Tòa án khác
1
Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài
a
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài
3.000.000 đồng
b
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài
300.000 đồng
2
Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại
a
Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên
300.000 đồng
b
Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc
500.000 đồng
c
Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng
800.000 đồng
d
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài
500.000 đồng
3
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1.500.000 đồng
4
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công
1.500.000 đồng
5
Lệ phí bắt giữ tàu biển
8.000.000 đồng
6
Lệ phí bắt giữ tàu bay
8.000.000 đồng
7
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam
1.000.000 đồng
8
Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
200.000 đồng
9
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án
1.500 đồng/trang A4
Qua bài viết trên đây, Luật Nguyễn Khuyến đã cung cấp những thông tin pháp lý về vấn đề “Án phí tòa án khi giải quyết vụ việc dân sự”. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc pháp lý cần giải đáp, vui lòng liên hệ tới Luật Nguyễn Khuyến qua SĐT: 0947 867 365 (Luật sư Nguyễn Bỉnh Hiếu) để được Luật sư tư vấn chính xác và kịp thời. Luật Nguyễn Khuyến chân thành cảm ơn!