Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là mô hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm về hệ thống tổ chức, quản lý và cơ cấu vốn; được nhiều cá nhân, tổ chức hướng đến để xây dựng mô hình kinh doanh cho mình. Vậy thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên như thế nào? Mời Quý khách hàng theo dõi bài viết dưới đây cùng Luật Nguyễn Khuyến.

>Xem thêm

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Căn cứ pháp lý: 

  • Điều 23, 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC;
  • Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 885/QĐ-BKHĐT;
  • Phụ lục I.3, I.6, I.10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

1. Thành phần hồ sơ

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021. Tải mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tại Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 2 Thành viên

Điều lệ công ty

Danh sách thành viên theo mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021. Tải mẫu đăng ký Danh sách thành viên tại Mẫu đăng ký danh sách thành viên

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Theo mẫu Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021. Tải mẫu Đăng ký giấy tờ pháp lý của cổ đông tại Mẫu đăng ký giấy tờ pháp lý của cổ đông

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

Giấy ủy quyền cho tổ chức/cá nhân đi nộp hồ sơ (nếu có)

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Thành lập công ty TNHH 2 thành viên (hình ảnh minh họa)

 

2. Trình tự thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Bước 1: Nộp hồ sơ

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

(Ví dụ: Đối với Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

+ Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản.

– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh:

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung; nếu hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin cho cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp sau khi nhận được mã số từ cơ quan thuế

+ Sau khi nhận được thông báo, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Bước 3: Nhận kết quả

* Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Lệ phí giải quyết:

– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

– Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

3. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

– Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh.

– Thời hạn doanh nghiệp cần thực hiện đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Lưu ý về yêu cầu, điều kiện khi thực hiện thủ tục

Điều kiện thành lập Công ty TNHH 2 Thành viên được quy định như sau:

– Điều kiện chủ thể thành lập công ty: (i) Tổ chức có tư cách pháp nhân; cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự (ii) không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.

– Số lượng thành viên góp vốn thành lập công ty: Bắt buộc phải có 02 (hai) thành viên trở lên, không quá 50 (năm mươi) người tham gia góp vốn;

– Những đối tượng không tham gia góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên: cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cá nhân tổ chức làm việc trong quân đội, người bị tra cứu trách nhiệm hình sự, người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Tên công ty phải đặt theo quy tắc: loại hình doanh nghiệp + tên riêng. Bên cạnh đó, cần phải sử dụng các tên công ty không bị trùng hoặc tương tự với những tên đã đặt trước

Ví dụ: Công ty TNHH Thành Công, Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Công,..

– Trụ sở chính công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải đặt trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam và phải được xác định thật cụ thể từ số nhà, hẻm/ngách/ngõ, quận/huyện, tỉnh;

– Ngành nghề kinh doanh công ty: Ngành nghề kinh doanh đăng ký phải có trong mã ngành nghề kinh doanh. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

– Vốn điều lệ, vốn pháp định: Công ty muốn thành lập phải có vốn điều lệ. Số vốn điều lệ là bao nhiêu phụ thuộc vào mỗi cá nhân, tổ chức thành lập. Trong khi đó, vốn pháp định chỉ bắt buộc đối với một số ngành nghề nhất định.

“Qua bài viết trên đây, Luật Nguyễn Khuyến đã cung cấp những thông tin pháp lý về “ thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên”. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc pháp lý cần giải đáp, vui lòng liên hệ tới Luật Nguyễn Khuyến qua SĐT: 0947 867 365 (Luật sư Nguyễn Bỉnh Hiếu) để được Luật sư tư vấn chính xác và kịp thời. Luật Nguyễn Khuyến chân thành cảm ơn!”

 

14 Lượt xem
Bài viết liên quan