Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2025 như thế nào?

Việc xin giấy phép đầu tư là một trong những việc đầu tiên mà nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện. Vậy xin cấp phép đầu tư nước ngoài vào Việt Nam gồm các bước nào? Trong bài viết dưới đây, Luật Nguyễn Khuyến sẽ đưa ra thông tin để giải đáp vấn đề trên.

>Xem thêm

Doanh nghiệp có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở không?

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam

1.1 Trường hợp 1: Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thường là những dự án có quy mô, vốn đầu tư lớn, hoặc trong các lĩnh vực kinh tế quan trọng, ảnh hưởng lớn đến tình hình phát triển kinh tế – xã hội, môi trường tại địa phương thực hiện dự án được quy định tại các Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư năm 2020.

Khi dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương trước. Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là những cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư tùy thuộc vào những yếu tố như mục tiêu dự án, quy mô, mức độ ảnh hưởng đến môi trường, nhu cầu sử dụng đất mà dự án đầu tư.

Căn cứ vào khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 thì hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Lưu ý:

  • Các văn bản, báo cáo gửi về cơ quan nhà nước có thẩm quyền xết duyệt cần được gửi dưới dạng văn bản bằng tiếng Việt;
  • Trường hợp nếu hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam có chứa tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tài liệu phải được hợp thức hóa lãnh sự, có bản dịch tiếng Việt hợp lệ đính kèm tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

1.2 Trường hợp 2: Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Ngoại trừ những dự án thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì những dự án còn lại sẽ không thuộc diện xin chấp thuận đầu tư. Do đó căn cứ vào Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện các thủ tục xin Giấy phép đầu tư bao gồm các tài liệu tương tự như mục 1.1.

Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (nguồn Internet)

2. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Tùy từng trường hợp mà nhà đầu tư sẽ tiến hành xin Giấy phép đầu tư ở những cơ quan khác nhau, bên cạnh đó thời gian giải quyết và lệ phí xin cấp giấy phép ở từng trường hợp cũng sẽ có sự khác biệt.

Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư (Mục 1.1) Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư (Mục 1.2)
Bước 2: Nộp hồ sơ Căn cứ vào Điều 34, 35, 36, 39 Luật Đầu tư 2020 thì:

*Đối với dự án được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

*Đối với dự án được UBND cấp tỉnh chấp thuận đầu tư:

– Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, nộp tại Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp.

– Dự án đầu tư trong khu công nghệ cao, nộp tại Ban Quản lý Khu công nghệ cao.

Căn cứ vào Điều 39 Luật Đầu tư 2020 thì: 

– Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

– Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, nộp tại Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp 

– Dự án đầu tư trong khu công nghệ cao, nộp tại Ban Quản lý Khu công nghệ cao 

Bước 3: Giải quyết hồ sơ Tùy thuộc vào Dự án đầu tư và thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư mà thời gian giải quyết là khác nhau theo quy định tại Điều 34, 35, 36 Luật Đầu tư 2020. 15 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ nhà đầu tư.
Bước 4: Nhận kết quả Theo ngày hẹn ghi trên Biên nhận hồ sơ, chúng ta liên hệ với cơ quan chúng ta đã nộp hồ sơ (ở Bước 2) để nhận kết quả.
Lệ phí Chưa có quy định về lệ phí đối với thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong pháp luật Việt Nam, do đó không phát sinh khoản phí này trong quá trình thực hiện thủ tục.

Qua bài viết trên đây, Luật Nguyễn Khuyến đã cung cấp những thông tin pháp lý về “Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam”. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc pháp lý cần giải đáp, vui lòng liên hệ tới Luật Nguyễn Khuyến qua SĐT: 0947 867 365 (Luật sư Nguyễn Bỉnh Hiếu) để được Luật sư tư vấn chính xác và kịp thời. Luật Nguyễn Khuyến chân thành cảm ơn!

8 Lượt xem
Bài viết liên quan